Nguồn nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống, sử dụng nước không đảm chất lương, nhiễm phèn, nhiễm mặn sẽ gây ra những hậu quả khôn lường. Chính vì vậy, công ty Năng Lượng Xanh Bình Minh cung cấp, lắp đặt hệ thống lọc phèn tại Quảng Ngãi theo tiêu chuẩn Bộ Y tế với mong muốn mang đến giải pháp xử lý hiệu quả và tiết kiệm, bảo vệ sức khỏe người dùng ở những khu vực thiếu nước sạch sinh hoạt.
Nước phèn là gì? Tác hại của việc sử dụng nước phèn?
Phèn hay alum là một hợp chất hóa học, cụ thể là kali sulfat nhôm ngậm nước (kali alum hay còn gọi là phèn chua) với công thức hóa học là KAl(SO4)2·12H2O. Mở rộng khái niệm, phèn là muối sulfat kép, có công thức tổng quát là AM(SO4)2·12H2O. Trong đó, A là một cation hóa trị I, chẳng hạn như Na+, K+, Ce+, Rb+ hay amoni (NH4+), và M là một kim loại hóa trị III, như Al3+, Fe3+, Mn3+, V3+, Ti3+ Co 3+, Ga3+, Rb3+, Cr3+. (Theo wikipedia)
Trước khi quyết định có nên sử dụng dịch vụ cung cấp lắp đặt hệ thống lọc phèn hay không, hãy cùng tìm hiểu cách để nhận biết được như thế nào là nước nhiễm phèn?
Nước nhiễm phèn thường có màu vàng đục, mùi hôi tanh, khi nếm thử thì nước có vị hơi chua. Nếu để nước trong xô, chậu ngoài môi trường thì sau 10 đến 15 phút sẽ xảy ra hiện tượng nước kết tủa, nổi một lớp váng trên mặt nước và chuyển sang màu vàng gạch.
Nước nhiễm phèn có thể là do thổ nhưỡng hoặc cũng có thể là do môi trường ô nhiễm. Các loại chất thải công nghiệp chưa qua xử lý được xả thẳng trực tiếp ra sông hồ. Các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật tồn dư ngấm vào đất. Chúng chính là nguyên nhân gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước ngầm.
Theo nhiều khách hàng sử dụng hệ thống lọc phèn gia đình, nước nhiễm phèn gây nhiều tác hại đến đời sống sinh hoạt. Nếu sử dụng trong thời gian dài, nó không chỉ làm hư hỏng vật dụng mà còn gây bệnh cho con người:
- Dùng nước nhiễm phèn để giặt giũ, quần áo sẽ dần bị xỉn màu, xuất hiện các vết ố vàng, thô ráp và nhanh hỏng hơn.
- Dùng nước nhiễm phèn thì chỉ sau một thời gian ngắn sẽ thấy vật chứa vị đóng cặn, cần phải thau rửa thường xuyên.
- Dùng nước nhiễm phèn sẽ làm cho các đồ dùng, dụng cụ (đặc biệt là bằng kim loại) tiếp xúc với nó bị hoen rỉ, ăn mòn.
- Dùng nước nhiễm phèn dễ bị viêm da dị ứng, khô da, gây ngứa ngáy, bong tróc, tóc khô hơn và răng cũng bị ngả vàng.
- Dùng nước nhiễm phèn gây hại cho đường tiêu hóa (sunfat), rối loạn thần kinh (thủy ngân) tăng nguy cơ ung thư (asen).
- …
Bình Minh cung cấp lắp đặt hệ thống lọc phèn tiêu chuẩn
Trừ một số khu vực thành thị có hệ thống nước máy thì còn lại hầu hết mọi người đang sinh hoạt bằng nước giếng khoan. Đây là nguồn nước không đảm bảo an toàn, ít nhiều bị ô nhiễm ở các cấp độ khác nhau, chủ yếu là nhiễm phèn.
Với dịch vụ cung cấp, lắp đặt hệ thống lọc phèn tại Quảng Ngãi, Bình Minh mang đến giải pháp giúp người dùng có nguồn nước sinh hoạt an toàn để sử dụng. Chúng tôi cung cấp lắp đặt hệ thống lọc phèn công nghiệp, hệ thống lọc phèn gia đình phục vụ mọi đối tượng khách hàng. Bình Minh cam kết cung cấp những sản phẩm máy lọc nước chất lượng với thành phẩm là nguồn nước đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y Tế, cụ thể như sau:
Thông tin chi tiết về quy chuẩn nước sinh hoạt theo Bộ Y Tế
Phạm vi của qcvn nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT
Quy chuẩn nước sinh hoạt này quy định mức giới hạn các tiêu chí chất lượng đối với nước sử dụng cho sinh hoạt thông thường, không bao gồm sử dụng để ăn uống trực tiếp, chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến
Đối tượng áp dụng của quy chuẩn nước sinh hoạt
Quy chuẩn này áp dụng với các cá nhân, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình khai thác, tự khai thác, kinh doanh nước sinh hoạt gồm cả các cơ sở cung cấp nước dưới 1000m3/ 1 ngày đêm.
Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo quy chuẩn
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát | |
I | II | |||||
1 | Màu sắc(*) | TCU | 15 | 15 | TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 | A |
2 | Mùi vị(*) | – | Không có mùi vị lạ | Không có mùi vị lạ | Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B | A |
3 | Độ đục(*) | NTU | 5 | 5 | TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B | A |
4 | Clo dư | mg/l | Trong khoảng 0,3-0,5 | – | SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 | A |
5 | pH(*) | – | Trong khoảng 6,0 – 8,5 | Trong khoảng 6,0 – 8,5 | TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ | A |
6 | Hàm lượng Amoni(*) | mg/l | 3 | 3 | SMEWW 4500 – NH3 C hoặcSMEWW 4500 – NH3 D | A |
7 | Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) | mg/l | 0,5 | 0,5 | TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe | B |
8 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 4 | 4 | TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) | A |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3(*) | mg/l | 350 | – | TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C | B |
10 | Hàm lượng Clorua(*) | mg/l | 300 | – | TCVN6194 – 1996(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl– D | A |
11 | Hàm lượng Florua | mg/l | 1.5 | – | TCVN 6195 – 1996(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F– | B |
12 | Hàm lượng Asen tổng số | mg/l | 0,01 | 0,05 | TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B | B |
13 | Coliform tổng số | Vi khuẩn/ 100ml | 50 | 150 | TCVN 6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
14 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn/ 100ml | 0 | 20 | TCVN6187 – 1,2:1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
Ghi chú trong bảng qcvn 02 nước sinh hoạt (Quy chuẩn 02 nước sinh hoạt)
1. (*) Chỉ tiêu về cảm quan là các chỉ tiêu về màu sắc, mùi vị có thể nhìn thấy bằng mắt tường.
2. SMEWW viết tắt của Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water là các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải
3. US EPA viết tắt của United States Environmental Protection Agency nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ
4. TCU viết tắt của True Color Unit là đơn vị đo của chỉ tiêu màu sắc
5. NTU viết tắt của Nephelometric Turbidity Unit là đơn vị đo của chỉ tiêu độ đục
6. Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.
7. Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình (các hình thức cấp nước bằng đường ống chỉ qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng lần, đường ống tự chảy).
Bình Minh nhận lắp đặt hệ thống lọc phèn chuyên nghiệp
Công ty Năng Lượng Xanh Bình Minh cung cấp, lắp đặt hệ thống lọc phèn tại Quảng Ngãi tạo nguồn nước sạch sử dụng trong sinh hoạt và phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lắp đặt hệ thống lọc phèn gia đình
Hệ thống lọc phèn gia đình có cấu tạo đơn giản gồm 2 cột, với thành phần các lớp vật liệu lọc nước cụ thể gồm:
Cột 1: Gồm có 4 lớp
– Lớp đá thạch anh lớn
– Lớp đá thạch anh nhỏ
– Lớp Mangan
– Nguồn nước từ máy bơm
Cột này có chức năng kết tủa kim loại nặng như sắt, chì… đồng thời khử độc tố nguồn nước
Cột 2 : Gồm 6 lớp
– Lớp đá thạch anh dạng lớn
– Lớp than hoạt tính
– Lớp đá thạch anh dạng nhỏ
– Lớp mangan
– Lớp hạt nâng độ PH
– Nguồn nước từ cột 1
Cột này có chức năng kết tủa những kim loại nặng còn sót lại, lọc trong nguồn nước và tăng độ PH trong nước.
Ưu điểm của hệ thống lọc phèn gia đình là cấu tạo đơn giản, lắp đặt nhanh chóng, giá thành vật liệu và lắp đặt rẻ.
Nhược điểm của hệ thống lọc phèn gia đình là công suất thấp, thời gian lọc nước lâu, lượng nước sạch thành phẩm ít.
Lắp đặt hệ thống lọc phèn công nghiệp
Hệ thống lọc phèn công nghiệp là hệ thống lọc nước với công suất lớn, phục vụ số lượng lớn người dùng như khu trọ, khu công nghiệp,… hoặc thường được các đơn vị cung cấp dịch vụ ăn uống sử dụng như khách sạn, nhà hàng, quán ăn, cà phê, giải khát,… Ngoài 2 cột như hệ thống lọc nước phèn gia đình, cấu tạo của hệ thống lọc nước phèn công nghiệp còn có thêm cột lọc thứ 3.
Cột 3: Gồm 5 lớp
– Lớp đá thạch anh dạng lớn
– Lớp than hoạt tính
– Lớp đá thạch anh dạng nhỏ
– Lớp hạt trao đổi cation (Hạt nhựa)
– Nguồn nước từ cột 2
Cột này có chức năng lọc trong nguồn nước tạo độ tinh khiết, làm mềm nước, cải thiện nguồn nước và duy trì mức ổn định
Ưu điểm của hệ thống lọc phèn công nghiệp là công suất hoạt động và lưu lượng nước lọc lớn đáp ứng được mọi nhu cầu sử dụng cần thiết trong sản xuất, kinh doanh cũng như phục vụ chăn nuôi,…
Nhược điểm của hệ thống lọc phèn công nghiệp là cần có mặt bằng lớn, chi phí đầu tư, thay thế vật liệu cao. Ngoài ra, quy trình vận hành hệ thống lọc nước phèn công nghiệp cũng phức tạp hơn khi phải dùng máy bơm có công suất lớn mới đáp ứng được lưu lượng nước cần thiết cho hoạt động.
Lý do chọn đơn vị cung cấp lắp đặt hệ thống lọc phèn Bình Minh
Có nhiều đơn vị cung cấp lắp đặt hệ thống lọc phèn tại thị trường Quảng Ngãi nhưng Bình Minh vẫn là cái tên được nhiều khách hàng tin tưởng ủng hộ bởi vì:
Công ty Năng Lượng Xanh Bình Minh cung cấp lắp đặt hệ thống lọc phèn đa dạng.
- Bình lọc bằng chất liệu nhựa PVC có giá thành rẻ, rất phù hợp với người dùng thu nhập thấp. Nhược điểm là chịu áp kém, chỉ cần áp lực nước lớn là cột dễ bị nứt, vỡ.
- Bình lọc bằng chất liệu Inox 304 thì nhẹ, dễ vận chuyển lắp đặt, độ bền cao. Mặc dù vậy, nó không phù hợp với nguồn nước bị nhiễm mặn và giá thành cũng khá cao.
- Bình lọc bằng chất liệu Composite là loại bình nhập khẩu 100% nên giá thành tương đối cao nhưng bù lại độ bền cũng cao và có thể dùng ở vùng nước mặn, nước lợ.
Công ty Năng Lượng Xanh Bình Minh cung cấp lắp đặt hệ thống lọc phèn giá rẻ.
- Bình Minh cung cấp hệ thống lọc phèn và miễn phí vận chuyển lắp đặt cho khách hàng.
- Bình Minh có chính sách bảo hành lâu dài, uy tín, cam kết sửa chữa bảo dưỡng miễn phí.
- Bình Minh sẵn sàng tư vấn, hướng dẫn kỹ thuật miễn phí cho người dùng về hệ thống lọc.
Công ty Năng Lượng Xanh Bình Minh cung cấp giải pháp xử lý nước toàn diện.
- Cung cấp, lắp đặt hệ thống lọc phèn tại Quảng Ngãi
- Bảo trì, sửa chữa hệ thống lọc phèn tại Quảng Ngãi
- Cung cấp lắp đặt máy lọc nước tại Quảng Ngãi
- Phân phối máy nước nóng năng lượng mặt trời chính hãng
- Vệ sinh, sửa chữa máy lọc nước tại Quảng Ngãi
- Các máy móc, thiết bị vật tư lọc nước liên quan khác …
Công ty TNHH Năng lượng xanh Bình Minh chuyên phân phối các loại máy lọc nước, máy năng lượng mặt trời, hệ thống lọc công nghiệp, lắp đặt hệ thống lọc phèn tại Quảng Ngãi cũng như cung cấp các loại vật tư uy tín, chất lượng khác. Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ hotline của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời.